Xe Honda JazzJazz vị cuộc sống
Tương tự với dòngHonda Jazz 2018, ba phiên bản xe Jazz 2021 đang được chào bán tại thị trường Việt Nam là bản tiêu chuẩn 1.5V, bản cỡ trung 1.5VX và bản cao cấp 1.5RS. Trong đó bản Honda Jazz 1.5V là phiên bản tiêu chuẩn, sở hữu các trang bị và công nghệ ở mức tiêu chuẩn, do vậy phiên bản 1.5V này cũng sẽ có mức giá niêm yết tiêu chuẩn.
Khi đã có Honda Jazz, trợ thủ đắc lực trong những chuyến hành trình cùng gia đình, phương tiện hoàn hảo giúp cả gia đình tụ họp, cắm trại, hay nấu nướng cùng nhau.
Với mức giá chỉ khoảng 540 triệu, có thể thấyphiên bản Honda Jazz 1.5Vlà con át chủ bài củaHondacho lớp người dùng trên phân khúc các mẫu xe đô thị chạy phố. Mức giá này cũng khá tương đương với người anh emHonda City bản 1.5tiêu chuẩn, vốn đang làm mưa làm gió trên phân khúc sedan hạng B. Với những giá trị cốt lõi và các trang bị tiện nghi trên xe Honda Jazz 1.5V, thì có lẽ đã quá đủ để mang đến cho người dùng Việt nhiều trải nghiệm mới bên một mẫu xe hoàn toàn mới.
NGOẠI THẤT ĐẦY CUỐN HÚT
Ở phiên bảnHonda Jazz 2021vẫn thừa hưởng những đường nét chuẩn mực của thế hệ thứ 3Honda Jazz 2018. Phong cách đậm tính đô thị của mẫu xe này được thể hiện rõ từ đầu xe, thân xe cho đến đuôi xe, xen kẽ vào đó là một ít điểm nhấn thể thao, mang đậm tính hiện đại của một mẫu xe hoàn toàn mới.
Mọi người sẽ phải ngoái nhìn khi thấy xe Honda Jazz lướt trên phố. Lợi thế vẻ ngoài sắc sảo pha chút quyến rũ cùng dáng vẻ nhỏ gọn, linh hoạt và cá tính, lái Jazz giúp tôn thêm nét riêng thời thượng của bạn.
Có một điểm khá khác biệt xét về thiết kế/trang bị ngoại thất của ba phiên bảnHonda Jazz 2021đó là phiên bản thể thao cao cấpJazz 1.5 RS. Vì là phiên bản cao cấp nhất nên bản này được Honda chú trọng nhiều hơn cho giao diện ngoại thất. Jazz 2021 1.5 RS được hãng mẹ tô điểm thêm phong cách mạnh mẽ bằng các trang bị như: cản trước/sau và ốp thân xe mang phong cách thể thao, bộ cánh hướng gió phía sau cũng làm tăng tính khí động học của chiếc xe, bên cạnh đó bản 1.5 RS màu cam rực này còn được thiết kế lưới tản nhiệt bằng chất liệu chrome và gắn cả lô-gô RS phía trước.
Ngoài hệ thống đèn chính công nghệ LED, phiên bản cao nhất có thêm đèn sương mù halogen. Hai phiên bản VX và RS sử dụng bánh mâm kích thước 16” (cỡ lốp 185/55R16), phiên bản giá thấp nhất sử dụng mâm 15” (cỡ lốp 175/65R15). Phần đèn phía sau của các phiên bản đều sử dụng đèn LED, camera lùi có trên hai phiên bản VX và RS.
So với phiên bảnxe ô tô Honda Jazz 2018, kiểu dáng thiết kế của mẫu xe mới nhiều nét thể thao hơn. Lưới tản nhiệt, cản trước và cản sau được tinh chỉnh lại. Bộ mâm xe cũng đổi mới về thiết kế nhưng có kích thước chỉ 15 inch, nhỏ hơn bản tiền nhiệm.
Sự xuất hiện củaô tô Honda Jazz 2021 hứa hẹn sẽ tạo ra một cuộc cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc xe cỡ nhỏ. Đồng thời Honda Jazz cũng trở thành mẫu xe có nhiều phiên bản nhất trong phân khúc hatchback tại Việt Nam
Đầu xe thiết kế ấn tượng với ốp mặt ca-lăng mạ crôm, vô cùng độc đáo và cá tính. | Cụm đèn Full LED sáng chói, cao cấp, đẹp mắt và đầy sự cuốn hút (RS). | Cánh lướt gió sành điệu, thể thao, được tích hợp thêm đèn phanh thời trang (RS). |
Hốc đèn sương mù với thiết kế thể thao, năng động, tạo điểm nhấn cho cản trước (RS). | La-zăng hợp kim được thiết kế bắt mắt, hút mọi ánh nhìn khi xe chuyển động (RS,VX). | Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo, sơn đen tăng thêm vẻ sắc xảo cho xe (RS). |
Phiên bản mớiHonda Jazz 2021tại thị trườngViệt Namsở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao trên ba phiên bản RS – VX – V tương ứng là: 4.034 x 1.694 x 1.524 – 3.989 x 1.694 x 1.524 – 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm). Có thể thấy sự khác biệt ở phiên bản thể thao 1.5 RS, bản này có chiều dài lớn hơn 45 (mm) so với hai bản còn lại. Chiều dài cơ sở của cả ba phiên bản đều là 2.530 (mm). Chiều rộng cơ sở trước/sau là 1.476/1.465 (mm) trên hai bản cao nhất, bản thấp nhất là 1.492/1.481 (mm).
Khoảng sáng gầm xe củaJazz 2021ở mức tương đối là 137 (mm), tuy nhiên bán kính vòng quay của xe là 5,4 (m). Cả hai thông số này đều nhỉnh hơn người anhHonda City 2021một chút và có thể đem đến một khả năng xoay sở dễ dàng trên những ngõ hẹp, đường đông. Cỡ lốp của Jazz là 185/55 R16, la-zăng 16 inches cho bản RS và VX và 175/65 R15, la-zăng 15 inches cho bản Jazz 1.5 V.
Đánh giá tổng thể ngoại thất xe Honda Jazz 2021 so với xe Jazz 2018:Diện mạo của phiên bản mới toát lên hẳn phong cách thời trang, hiện đại và rất đô thị. Các đường nét dập chìm nổi kết hợp ăn ý với nhau, thiết kế thể thao cũng được nhấn mạnh rõ nét. Với một mẫu xe dạo phố, Jazz 2021 đủ sức thuyết phục người dùng Việt, đặc biệt là người dùng trẻ tuổi có phong cách hiện đại, thời trang và ưa di chuyển.
CHỞ TRỌN NIỀM VUI VỚI MAGIC SEAT
Như mẫuxe Honda Jazz 2018, dòng xe Jazz 2021 được sở hữu các loại ghế ngồi với một khả năng chứa đồ rất linh hoạt với hai hàng ghế có tính năng “Magic Seat”. Điểm nổi bật ở những loại ghế này chính là có thể được bố trí xác định theo nhiều chế độ khác nhau trong một cách nhanh chóng và rất dễ dàng,
Với thiết kế ấn tượng và độc nhất của hai hàng ghế Magic Seat, chỉ cần thao tác gập rất đơn giản, chiếc Honda Jazz 2021 của bạn có thể được chuyển sang 4 chế độ khác nhau, giúp bạn mang theo mọi hành lý, mọi vật dụng bất kể dáng hình, để hành trình thêm hứng khởi, để cuộc vui thêm trọn vẹn.
Trang bị ghế “Magic seat” trêndòng xe Honda Jazz 2021này không chỉ mang tính “độc nhất” trong phân loại khúc B mà còn đặc biệt ở những mẫu xe ở phân khúc khác tại thị trường Việt Nam hiện nay vẫn chưa có.
Magic Seat – Bộ ghế Ma Thuật với 04 chế độ
✓Chế độ tiện dụng (Utility Mode):Ở chế độ này, hàng ghế thứ 2 của Jazz có thể gập phẳng hoàn toàn, thông hẳn với khoang chứa đồ, đem đến một sàn phẳng với diện tích lớn, người dùng có thể đặt nhiều đồ vật cồng kềnh có kích thước lớn như một chiếc xe đạp, bộ bàn ghế hay cả một dàn loa.
✓Chế độ đồ vật dài (Long Mode):Bằng việc gập hàng ghế sau và ngả hàng ghế trước ra phía sau, sẽ tạo nên một khoảng không gian lớn từ phía trước hàng ghế lái cho đến hàng ghế sau. Khoảng không gian này sẽ có thể được sử dụng để chứa những đồ dùng có kích thước dài như ván lướt sóng, túi đánh golf hay những tấm phản dài.
✓Chế độ đồ vật cao (Tall Mode):Với chế độ Tall Mode, người dùng có thể gập vuông góc hàng phía sau với sàn xe, song song với lưng ghế, nhằm tận dụng khoảng không gian từ phía sàn xe lên đến nóc xe. Chế độ này thích hợp với việc vận chuyển những đồ vật cao nhưng lại khó đặt nằm, ví dụ như một chậu cây.
✓Chế độ thư giãn (Refresh Mode):Cuối cùng sẽ là chế độ thư giãn, relax, chế độ tuyệt nhất của Honda Jazz. Ở chế độ này, người dùng có thể ngả phẳng hoàn toàn hàng ghế trước ra phía sau, bỏ gối tựa đầu ra, giờ đây Jazz đã biến thành một nơi để có thể thẳng chân, ngả đầu sau những hành trình dài vô tận.
Như vậy, chỉ riêng bộ ghế đa dụngMagic Seatđầy ma thuật, thìHonda Jazzcó thể sẽ ghi khá nhiều điểm cộng đối với các chị em phụ nữ trong những dịp mua sắm cuối tuần và các đấng mày râu trong những ngày8/3hay20/10.
NỘI THẤT NHIỀU TIỆN ÍCH THÚ VỊ
Kế thừa thiết kế nội thấtHonda Jazz 2018, dòng xeHonda Jazz 2021với phong cách hiện đại và sang trọng trên cả ba phiên bản1.5V,1.5VXvà1.5RS. Theo Honda, thiết kế nội thất của Jazz được dựa trên ý tưởng“Khoang lái của tương lai”, đội ngũ thiết kế của hãng đã nỗ lực tìm kiếm để cho ra đời một mẫu xe chất lượng cao, mang lại niềm vui cầm lái thực sự hứng khởi với một buồng lái vượt qua sự giới hạn về không gian.
Honda Jazz 2021 với nhiều tiện ích thú vị sẽ giúp hành trình dài của bạn như ngắn lại với những phút giây thư giãn tuyệt vời.
Các hệ thống thông tin và cơ chế điều khiển của xe được thiết kế hướng tới người lái nhằm cải thiện khả năng nhận biết thông tin, đồng thời tương tác dễ dàng và thoải mái nhất. Màn hình hiển thị đa thông tin với kích thước 7 inch kèm bảng điều khiển cảm ứng.
Ngoài ra, xe có thể kết nối với nhiều loại điện thoại thông minh khác nhau bằng Bluetooth, kết nối HDMI hay USB. Ngoài ra, xe Honda Jazzz 2021 còn có trang bị camera lùi hiển thị trên màn hình cảm ứng cũng giúp thao tác cho người sử dụng thêm thuận tiện và dễ dàng (chỉ có trên bản RS và VX).
Một số tính năng an toàn trên hai bản VX và RS của Honda Jazz 2021 có thể kể đến gồm: Hệ thống 6 túi khí, camera ba góc quay, phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Hệ thống audio hiển thị bằng màn hình cảm ứng 7-inch cao cấp, đa kết nối, cho bạn thoải mái thư giãn và tận hưởng. | Hệ thống điều hòa tự động với bảng điều khiển cảm ứng hiện đại, dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ, và có thiết kế độc đáo, hài hòa. | Cụm đồng hồ hiện đại, cao cấp với thiết kế tinh tế và đầy phong cách, giúp người lái dễ dàng quan sát và theo dõi những thông số cần thiết. | Vô-lăng tích hợp các nút điều khiển giúp bạn chủ động hơn bao giờ hết trong mọi chuyến đi. |
Chìa khoá thông minh giúp bạn mở cửa xe mà không cần nhấn nút mở cửa trên chìa khoá (RS,VX). | Hộc đựng đồ trung tâm với bệ tì tay (RS,VX) tiện dụng cho hành trình của bạn. | Ngăn đựng ly dễ dàng, giữ trọn ly nước cùng nhiều vật dụng khác tiện dụng cho tất cả hành khách. | Hộc chứa đồ cánh cửa tiện dụng cho tất cả hành khách trên xe. |
VẬN HÀNH ÊM ÁI TRÊN MỌI CUNG ĐƯỜNG
Honda Jazz 2021được trang bị động cơ tối tân mạnh mẽ đem lại chuyển động nhịp nhàng, êm ái và trải nghiệm thú vị khi cầm lái trên mọi địa hình. Để mỗi cung đường bạn đi qua luôn tràn đầy hứng khởi, để mỗi hành trình của bạn thêm trọn vẹn.
Xe Honda Jazz 2021 được các chuyên gia trang bị khối động cơ i-VTEC 4 với xi-lanh 1.5L, cho ra một công suất tối đa đến 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và xe có mô-men xoắn cực đại đạt 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Động cơ xe này sẽ kết hợp với một hộp số vô cấp CVT. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda Jazz sẽ cho một hành trình hỗn hợp với Jazz là khoảng 5,6 lít cho 100km.
Động cơ 1.5L i-VTEC SOHC điều khiển van biến thiên điện tử mang lại công suất mạnh mẽ. | Chế độ kiểm soát hành trình (Cruise Control) giúp lái xe thư thái (RS,VX). | Hộp số vô cấp (CVT) giúp chuyển động mượt mà, êm ái và không còn cảm giác hẫng/giật. |
Lẫy chuyển số tay được tích hợp trên vô-lăng mang đến cảm giác lái thể thao đầy phấn khích. | Tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động mang đến phản hồi nhạy và chính xác. | ECO Coaching – Chế độ hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu được hiển thị bằng viền đèn LED. |
AN TOÀN ĐẾN MỌI CHUẨN MỰC
Với châm ngôn “An toàn của bạn luôn được chăm lo hàng đầu”, Honda Jazz sẽ giúp bạn an tâm đánh lái và vui hưởng trọn mọi hành trình.
Xếp hạng 5 sao cao nhất về mức độ an toàn của tổ chức đánh giá xe Đông Nam Á. | Camera lùi 3 góc quay, trợ thủ đắc lực trong các tình huống lùi, dừng, đỗ xe (RS,VX). | Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) ưu việt kiểm soát những thay đổi đột ngột, giữ cho xe luôn trong tầm kiểm soát của người lái (RS,VX). |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân bổ lực phanh điện tử (EBD) và hỗ trợ phanh khẩn cấp. | Chế độ hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) giúp người lái an tâm ở những cung đường dốc, nhấp nhô. | Khung hấp thụ lực an toàn G-CON sử dụng thép có độ cứng cao và tích hợp cấu trúc ACE. |
CÁC PHIÊN BẢN MÀU
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
ĐỘNG CƠ | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
---|---|---|---|
KIỂU ĐỘNG CƠ | SOHC I-VTEC 4 XI LANH THẲNG HÀNG | ||
HỘP SỐ | VÔ CẤP (CVT) / ỨNG DỤNG EARTH DREAMS TECHNOLOGY | ||
DUNG TÍCH XY LANH ( CM3 ) | 1.497 | ||
CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI (kW/rpm) | 88/6.600 | ||
MÔ MEN XOẮN CỰC ĐẠI (Nm/rpm) | 145/4.600 | ||
DUNG TÍCH THÙNG NHIÊN LIỆU (lít) | 40 | ||
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU | PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ / PGM-FI | ||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẫn UN ECE R 101 (00). | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,6 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,2 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,7 |
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
---|---|---|---|
DÀI x RỘNG x CAO (mm) | 4.034 x 1.694 x 1.524 | 3.989 x 1.694 x 1.524 | 3.989 x 1.694 x 1.524 |
CHIỀU DÀI CƠ SỞ (mm) | 2.530 | ||
CHIỀU RỘNG CƠ SỞ (TRƯỚC/SAU) (mm) | 1.476/1.465 | 1.476/1.465 | 1.492/1.481 |
KHOẢNG SÁNG GẦM XE (mm) | 137 | ||
BÁN KÍNH VÒNG XOAY TỐI THIỂU (m) | 5,4 | ||
TRỌNG LƯỢNG KHÔNG TẢI (KG) | 1.090 | 1.076 | 1.062 |
TRỌNG LƯỢNG TOÀN TẢI (KG) | 1.490 | ||
THỂ TÍCH KHOANG HÀNH LÝ KHI KHÔNG GẬP GHẾ (LÍT) | 359 | ||
THỂ TÍCH KHOANG HÀNH LÝ KHI GẬP HÀNG GHẾ SAU(LÍT) | 881 | ||
BÁNH XE | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
CỠ LỐP | 185/55 R16 | 185/55 R16 | 175/65 R15 |
LA-ZĂNG HỢP KIM | 16 INCH | 16 INCH | 15 INCH |
HỆ THỐNG GIẢM SÓC | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
---|---|---|---|
HỆ THỐNG TREO TRƯỚC | ĐỘC LẬP McPHERSON | ||
HỆ THỐNG TREO SAU | GIẰNG XOẮN | ||
HỆ THỐNG PHANH | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
PHANH TRƯỚC | PHANH ĐĨA | ||
PHANH SAU | PHANH TANG TRỐNG | ||
NGOẠI THẤT | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
ĐÈN PHA | LED | HALOGEN | HALOGEN |
ĐÈN CHẠY BAN NGÀY | LED | LED | LED |
ĐÈN PHANH TREO CAO | LED | LED | LED |
ĐÈN SƯƠNG MÙ | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
CỬA KÍNH ĐIỆN (TỰ ĐỘNG LÊN XUỐNG MỘT CHẠM CHO GHẾ LÁI) | CÓ | CÓ | CÓ |
GƯƠNG CHIẾU HẬU GẬP ĐIỆN TÍCH HỢP ĐÈN BÁO RẼ | CÓ/SƠN ĐEN THỂ THAO | CÓ | KHÔNG |
NGOẠI THẤT | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
---|---|---|---|
CẢN TRƯỚC/SAU XE LOẠI THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
ỐP THÂN XE THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
CÁNH LƯỚT GIÓ ĐUÔI XE THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
LƯỚI TẢN NHIỆT MẠ CRÔM | CÓ/GẮN LOGO RS | KHÔNG | KHÔNG |
NỘI THẤT | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
GHẾ MAGIC SEAT (4 CHẾ ĐỘ GẬP GHẾ) | CÓ | CÓ | CÓ |
CHẤT LIỆU GHẾ | NỈ | NỈ | NỈ |
HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ | TỰ ĐỘNG (ĐIỀU CHỈNH BẰNG CẢM ỨNG) | ĐIỀU CHỈNH TAY | |
BỆ TRUNG TÂM,TÍCH HỢP KHAY ĐỰNG CỐC, NGĂN CHỨA ĐỒ | CÓ/CÓ TỰA TAY | CÓ/CÓ TỰA TAY | CÓ |
HỘC ĐỰNG CỐC HÀNG GHẾ TRƯỚC VÀ CẠNH VÔ LĂNG | CÓ | CÓ | CÓ |
TÚI ĐỰNG TÀI LIỆU | SAU GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | SAU GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | SAU GHẾ PHỤ |
GƯƠNG TRANG ĐIỂM CHO HÀNG GHẾ TRƯỚC | GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | GHẾ PHỤ |
TAY LÁI | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
---|---|---|---|
CHẤT LIỆU | DA | URETHAN | URETHAN |
TAY LÁI TÍCH HỢP LẪY CHUYỂN SỐ TAY THỂ THAO | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC ĐIỆN | CÓ | CÓ | CÓ |
TAY LÁI TÍCH HỢP NÚT ĐIỀU KHIỂN KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH, CHẾ ĐỘ THOẠI RẢNH TAY & HỆ THỐNG ÂM THANH | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG ÂM THANH VÀ GIẢI TRÍ | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
MÀN HÌNH CẢM ỨNG 7″ CAO CẤP | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH,CHO PHÉP NGHE NHẠC, GỌI ĐIỆN,RA LỆNH BẰNG GIỌNG NÓI | CÓ | CÓ | CÓ |
KẾT NỐI HDMI | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KẾT NỐI BLUETOOTH | CÓ | CÓ | CÓ |
KẾT NỐI USB | CÓ | CÓ | CÓ |
ĐÀI AM/FM | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG ÂM THANH VÀ GIẢI TRÍ | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
---|---|---|---|
HỆ THỐNG LOA | 6 LOA | 4 LOA | 4 LOA |
CHẾ ĐỘ THOẠI RẢNH TAY | CÓ | CÓ | CÓ |
TIỆN ÍCH KHÁC | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
HỆ THỐNG KHỎI ĐỘNG BẰNG NÚT BẤM | CÓ | CÓ | KHÔNG |
CHÌA KHÓA THÔNG MINH | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH | CÓ | CÓ | KHÔNG |
CHẾ ĐỘ LÁI XE TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU (ECON MODE) | CÓ | CÓ | CÓ |
CHỨC NĂNG HƯỚNG DẪN LÁI TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU (ECO COACHING) | CÓ | CÓ | CÓ |
AN TOÀN | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
HỆ THỐNG TÚI KHÍ | 6 TÚI KHÍ | 2 TÚI KHÍ | 2 TÚI KHÍ |
CAMERA LÙI 3 GÓC QUAY | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KHÓA CỬA TỰ ĐỘNG KHI LÁI XE | CÓ | CÓ | CÓ |
AN TOÀN | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
---|---|---|---|
HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ VSA | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ KHỞI HÀNH LƯNG CHỪNG DỐC HSA | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH ABS | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG PHÂN BỔ LỰC PHANH EBD | CÓ | CÓ | CÓ |
HỖ TRỢ LỰC PHANH KHẨN CẤP BA | CÓ | CÓ | CÓ |
KHUNG XE HẤP THỤ LỰC G-CON | CÓ | CÓ | CÓ |
NHẮC NHỞ CÀI DÂY AN TOÀN CHO HÀNG GHẾ TRƯỚC | CÓ | CÓ | CÓ |
MÓC TREO GHẾ AN TOÀN CHO TRẺ EM ISOFIX | CÓ | CÓ | CÓ |
GIÁ BÁN HIỆN NAY
JAZZ 1.5 V544,000,000VNĐ | JAZZ 1.5 VX594,000,000VNĐ | JAZZ 1.5 RS624,000,000VNĐ |